Săn "Siêu Cổ Phiếu" bằng Bộ lọc cổ phiếu thông minh của Smoney

Bộ lọc cổ phiếu Smoney hiện tại có 42 tiêu chí lọc nằm trong 7 nhóm chỉ tiêu chính.

các tiêu chí bộ lọc cổ phiếu smoney

7 nhóm chỉ tiêu bộ lọc

1. Nhóm Thông tin cơ bản

  • Sàn giao dịch: cho phép lọc cổ phiếu thuộc các sàn HOSE, HNX và UPCOM.
  • Vốn hoá: cho phép lọc cổ phiếu theo Vốn hoá thị trường.
  • EV (Giá trị doanh nghiệp): Giá trị thực của doanh nghiệp được tính theo công thức EV = Vốn hoá + Tổng nợ - Tiền và các khoản tương đương tiền
  • Beta: cho phép lọc cổ phiếu theo mức độ rủi ro của cổ phiếu so với thị trường chung, Beta = 1 cho thấy mức độ biến động giá tương tự như thị trường, Beta < 1 cho thấy mức độ biến động giá thấp hơn so với thị trường, Beta > 1 cho thấy mức độ biến động giá cao hơn so với thị trường, Beta < 0 cho thấy cổ phiếu tăng giảm ngược chiều với thị trường.

2. Nhóm Biến động giá

Cho phép lọc theo % biến động giá cổ phiếu trong 1 tuần, 1 tháng và 1 năm.

3. Nhóm Định giá

  • P/E: cho phép lọc theo tỷ lệ PE được tính bằng lợi nhuận pha loãng (EPS Diluted) trong 12 tháng qua.
  • P/B: cho phép lọc theo tỷ lệ PB để tìm cổ phiếu đang bị định giá thấp so với giá trị thực tế của công ty (PB < 1)
  • PEG: cho phép lọc theo tỷ lệ PEG = PE / Tăng trưởng EPS bình quân 5 năm gần nhất. PEG giúp đánh giá mức độ đắt hay rẻ của một cổ phiếu so với mức độ tăng trưởng thu nhập của công ty đó. PEG càng nhỏ thể hiện cổ phiếu có mức định giá càng hấp dẫn (0< PEG < 0.5)
  • EV/Sales: cho phép lọc theo tỷ lệ Giá trị doanh nghiệp (EV) trên Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính, giúp đánh giá khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp có lợi nhuận hoặc EBITDA chưa ổn định.
  • EV/EBITDA: cho phép lọc theo tỷ lệ Giá trị doanh nghiệp (EV) trên Lợi nhuận trước lãi vay, thuế, khấu hao và khấu trừ tài sản (EBITDA). Chỉ số này loại bỏ sự ảnh hưởng của cấu trúc vốn (nợ, tiền mặt) và các yếu tố kế toán như khấu hao, giúp đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp chính xác hơn P/E.
  • EV/Lợi nhuận gộp: cho phép lọc theo tỷ lệ EV/Lợi nhuận gộp nhằm đánh giá mức độ định giá của công ty so với khả năng sinh lời của công ty trong các hoạt động kinh doanh cốt lõi.
  • P/FCF: cho phép lọc theo tỷ lệ P/FCF = Vốn hoá / Dòng tiền tự do, giúp đánh giá khả năng tạo ra dòng tiền tự do trên mỗi cổ phiếu. P/FCF càng thấp càng cho thấy cổ phiếu có giá trị hấp dẫn vì doanh nghiệp có dòng tiền tự do mạnh mẽ và bền vững (0 < P/FCF < 10)

4. Nhóm Hiệu quả Kinh doanh

  • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh dương: cho phép lọc cổ phiếu có luôn có lợi nhuận thuần từ HĐKD trong 3 năm hoặc 5 năm liên tiếp.
  • Biên lợi nhuận gộp 12 tháng: cho phép lọc cổ phiếu theo biên lợi nhuận gộp trong 12 tháng gẩn nhất.
  • Biên lợi nhuận ròng 12 tháng: cho phép lọc cổ phiếu theo biên lợi nhuận rỏng trong 12 tháng gần nhất.
  • ROE 12 tháng: cho phép lọc cổ phiếu theo Tỷ suất Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu trong 12 tháng gần nhất. Một công ty có ROE trên 15% được xem là hoạt động rất hiệu quả, từ 10% đến 15% được xem là hoạt động ổn định.
  • ROA 12 tháng: cho phép lọc cổ phiếu theo Tỷ suất Lợi nhuận trên Tổng tài sản. Một công ty có ROA trên 10% được coi là sử dụng tài sản hiệu quả và có khả năng sinh lợi tốt từ tài sản của mình, từ 5% đến 10% cho thấy công ty đang hoạt động ổn định, nhưng vẫn có thể cải thiện khả năng sinh lời từ tài sản.
  • ROIC 12 tháng: cho phép lọc cổ phiếu theo Tỷ suất Lợi nhuận trên Vốn đầu tư. ROIC cho biết công ty tạo ra bao nhiêu lợi nhuận từ mỗi đồng vốn mà công ty đã sử dụng để đầu tư vào tài sản và hoạt động kinh doanh.

5. Nhóm Tăng trưởng

  • Tăng trưởng doanh thu: cho phép lọc cổ phiếu có sự tăng trưởng doanh thu quý hiện tại so với quý cùng kỳ năm trước hoặc tăng trưởng doanh thu bình quân trong 3 năm và 5 năm hay tăng trưởng doanh thu liên tiếp 2 năm, 3 năm, 5 năm.
  • Tăng trưởng lợi nhuận: cho phép lọc cổ phiếu có sự tăng trưởng LNST quý hiện tại so với quý cùng kỳ năm trước hoặc tăng trưởng LNST bình quân trong 3 năm và 5 năm hay tăng trưởng LNST liên tiếp trong 2 năm, 3 năm, 5 năm.
  • Tăng trưởng EPS: cho phép lọc cổ phiếu có sự tăng trưởng EPS bình quân 3 năm, 5 năm.

6. Nhóm Sức khoẻ Tài chính

  • Tiền mặt ròng/Vốn hoá: cho phép lọc cổ phiếu có tỷ lệ tiền mặt cao, có khả năng sử dụng lượng tiền mặt này để mở rộng, đầu tư vào các dự án mới, hoặc mua lại cổ phiếu quỹ, trả cổ tức tiền mặt hàng năm cho cổ đông.
  • Nợ vay/Vốn chủ sở hữu: cho phép lọc cổ phiếu có tỷ lệ nợ vay so với VCSH ở mức vừa an toàn vừa đáp ứng được mục tiêu tăng trưởng vì tỷ lệ nợ vay cao có thể giúp công ty phát triển nhanh nhưng đi kèm với rủi ro tài chính, trong khi tỷ lệ nợ vay thấp có thể cho thấy công ty ít rủi ro nhưng cũng có thể bỏ lỡ cơ hội tăng trưởng.
  • Tài sản cố định/Vốn chủ sở hữu: cho phép lọc cổ phiếu có khả năng sản xuất ổn định và khả năng sinh lời lâu dài từ các tài sản cố định. Tỷ lệ cao cho thấy công ty đầu tư mạnh vào tài sản cố định. Tỷ lệ thấp cho thấy công ty ít sử dụng tài sản cố định, hoặc mô hình kinh doanh chủ yếu dựa vào các tài sản vô hình và hoạt động linh hoạt hơn.
  • Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu: cho phép lọc cổ phiếu có sự cân bằng giữa tổng tài sản và VCSH. Tỷ lệ này = 1 cho thấy công ty không dùng quá nhiều nợ, nếu > 1 nghĩa là công ty đang sử dụng đòn bẩy tài chính để tăng trưởng, nếu < 1 cho thấy công ty chủ yếu dựa vào VCSH để tài trợ cho hoạt động kinh doanh và ít sử dụng đòn bẩy tài chính.
  • Tỷ lệ CASA: cho phép lọc cổ phiếu thuộc nhóm ngành Ngân hàng để xem ngân hàng nào đang có tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn cao, giúp mang lại lợi thế cho ngân hàng về chi phí vốn thấp và khả năng tạo ra lợi nhuận cao từ các khoản tiền gửi này.

7. Nhóm Cổ tức

Tỷ suất cổ tức tiền mặt: cho phép lọc cổ phiếu thường trả cổ tức bằng tiền mặt cao và liên tục trong 3 năm, 5 năm vừa qua.

Cập nhật bộ lọc cổ phiếu

Version 1.4

Trong phiên bản Smoney v1.4, Bộ lọc cổ phiếu sẽ được bổ sung thêm 4 chỉ tiêu lọc trong 2 nhóm chỉ tiêu chính sau đây:

  • Nhóm Biến động giá: bổ sung 2 chỉ tiêu lọc "Giá vượt đỉnh""Giá phá đáy" cho phép lọc các cổ phiếu vượt đỉnh hoặc phá đáy 1 tuần, 1 tháng, 1 năm, 3 năm hoặc 5 năm.
  • Nhóm Sức khoẻ Tài chính: bổ sung 2 chỉ tiêu lọc "Tỷ lệ Nợ xấu""Dự phòng rủi ro tín dụng" áp dụng cho các công ty thuộc nhóm ngành Tài chính như Ngân hàng, Tài chính cá nhân, Quản lý tài sản.

bộ lọc cổ phiếu smoney v1.4